SER và ESTAR là hai động từ thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp tiếng Tây Ban Nha hàng ngày. Cả hai động từ này đều có nghĩa là “thì, là, mà”, được sử dụng làm độn từ chính trong câu. Nói cách khác cả hai đều là động từ “to be” tương tự như trong tiếng Anh. Vậy hai động từ SER và ESTAR khác như như thế nào và chúng được sử dụng ra sao? Cùng trường Barcelona tìm hiểu nhé!
Tiếng Tây Ban Nha – Trường Barcelona
- ĐỘNG TỪ SER
Thứ nhất chúng ta phải bàn đến cách chia của động từ SER ở thì hiện tại đơn. Vì trong tiếng Tây Ban Nha có tổng cộng là 6 ngôi nhân xưng nên động từ cũng phải thay đổi tùy theo từng ngôi. Cách chia động từ SER tương ứng với các ngôi như sau:
Yo (tôi) | soy | Yo soy estudiante. |
Tú (bạn-không trang trọng) | eres | Tu eres mi amiga. |
Él/ella/usted(Anh ấy/cô ấy/ngài) | es | El es dentista. |
Nosotros (chúng tôi) | somos | Nosotros somos medicos. |
Vosotros (các bạn) | sois | Vosotros sois españoles. |
Ellos/Ellas/Ustedes(Các bạn/các ngài) | son | Ellas son cocineras. |
TIP: Trong văn viết và văn nói tiếng Tây Ban Nha, chủ ngữ thường được lược bỏ.
Động từ SER được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Khi nói về ngày, tháng, năm : Date
Ví dụ: Hoy es lunes. (Hôm nay là thứ hai).
- Khi nói vềnghề nghiệp : Ocupation
Ví dụ: Rebeca es profesora de inglés. (Rebeca là giáo viên tiếng Anh).
- Khi nói vềcác đặc điểm : Characteristic
Ví dụ : Raquel es muy simpática. (Raquel rất là tốt bụng).
- Khi nói vềthời gian, giờ giấc : Time
Ví dụ: Son las cinco y cuarto. (Bây giờ là 5 giờ 15).
- Khi nói vềngồn gốc : Origin
Ví dụ: Jessica es cubana. (Jessica là người Cuba).
- Khi nói vềmối quan hệ Relation
Ví dụ: Juan es mi profesor de español.(Juan là giáo viên tiếng Tây Ban Nha của tôi.)
MẸO !!!
Dựa vào cách dùng của động từ SER ở trên, ta có thể dễ dàng ghi nhớ cách dùng thông qua chữ viết tắt của từng cách sử dụng:
- Date – D
- Ocupation – O
- Characteristic – C
- Time – T
- Origin – O
- Relation – R
==> DOCTOR
2. ĐỘNG TỪ ESTAR
Tương tự như động từ SER, động từ ESTAR cũng được chia tương ứng theo 6 ngôi trong tiếng Tây Ban Nha
Yo (tôi) | estoy | Yo estoy casado/soltero. |
Tú (bạn-không trang trọng) | estás | Tú estás en Vietnam? |
Él/ella/usted(Anh ấy/cô ấy/ngài) | está | Él está alegre por las notas buenas. |
Nosotros/as (chúng tôi) | estamos | Nosotros estamos jugando al fútbol. |
Vosotros/as (các bạn) | estáis | Vosotros estáis en la escuela de Barcelona. |
Ellos/Ellas/Ustedes(Các bạn/các ngài) | están | Ellos están muy contentos. |
TIP: Trong văn viết và văn nói tiếng Tây Ban Nha, chủ ngữ thường được lược bỏ.
Tiếp theo ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng của động từ ESTAR .
- Khi nói về vị trí : Position
Ví dụ : El mapa está aquí. (Cái bản đồ đang ở đây).
- Khi nói vềnơi chốn : Location
Ví dụ : Estoy en la clase de español. (Tôi đang ở trong lớp tiếng Tây Ban Nha).
- Khi nói vềhành động : Action
Ví dụ: Estamos bailando. (Chúng tôi đang nhảy múa).
- Khi nói vềtrạng thái : Condition
Ví dụ : Jaime está enfermo. (Jaime đang bị bệnh).
- Khi nói vềcảm xúc : Emotion
Ví dụ : Carla está triste. (Carla đang buồn).
MẸO !!!
Dựa vào cách dùng của động từ ESTAR ở trên, ta có thể dễ dàng ghi nhớ cách dùng thông qua chữ viết tắt của từng cách sử dụng:
- Position – P
- Location – L
- Action – A
- Condition – C
- Emotion – E
==> PLACE
TÓM TẮT LẠI!
Các bạn có thẻ dựa vào hình dưới đây, bao gồm cách chia động từ và cách dùng tương ứng của mỗi động từ để học và ghi nhớ nhé
by hoantran